CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 175/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI
TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT XÂY DỰNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô
thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về
quản lý hoạt động xây dựng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung
theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng năm 2020 (sau đây gọi tắt là Luật số 62/2020/QH14), gồm:
a) Khoản 6 Điều 49 của Luật Xây dựng năm
2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về
phân loại dự án đầu tư xây dựng;
b) Điểm b khoản 3 Điều 52 của Luật Xây
dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14 về dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng;
c) Điểm d1 khoản 2 Điều 54 của Luật Xây
dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14 về nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án
nhà ở, khu đô thị;
d) Điểm đ khoản 3 Điều 56 của Luật Xây
dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14 về lựa chọn tổ chức, cá nhân thẩm tra phục vụ thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
đ) Khoản 5 Điều 57 của Luật Xây dựng năm
2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về
việc thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ của cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực
đối với các dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao, dự án có nguy cơ tác
động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ;
e) Khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm
2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về
dự án đầu tư xây dựng có quy mô lớn, công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn và lợi ích cộng đồng;
g) Khoản 6 Điều 61 của Luật Xây dựng năm
2014 quy định chi tiết về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh dự án đầu
tư xây dựng;
h) Khoản 4 Điều 62 của Luật Xây dựng năm
2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 quy
định chi tiết về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;
i) Khoản 6 Điều 78 của Luật Xây dựng năm
2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 quy
định chi tiết về các bước thiết kế xây dựng, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh
thiết kế xây dựng;
k) Điểm đ khoản 2 Điều 89 của Luật Xây
dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14 về công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được miễn
giấy phép xây dựng;
l) Khoản 5 Điều 102 của Luật Xây dựng năm
2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 36 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về
việc cấp giấy phép xây dựng;
m) Khoản 2 Điều 128 của Luật Xây dựng năm
2014 quy định chi tiết về công trình xây dựng đặc thù;
n) Khoản 5 Điều 148 của Luật Xây dựng năm
2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 53 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về
điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; về sát
hạch, cấp chứng chỉ hành nghề; giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu là
tổ chức, cá nhân nước ngoài;
o) Khoản 2 Điều 161 của Luật Xây dựng năm
2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 60 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về
ban hành, chỉ đạo xây dựng và thực hiện chính sách, chiến lược, kế hoạch đảm
bảo đầu tư xây dựng hiệu quả, nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm năng
lượng, tài nguyên, phát triển bền vững; quy định việc thực hiện dự án đầu tư
xây dựng do cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước đầu tư tại nước ngoài.
2. Các biện pháp thi hành Luật
Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng gồm:
a) Trình tự đầu tư xây dựng;
b) Trình tự thực hiện, nhiệm vụ, nội dung, phương án kỹ
thuật, quản lý công tác khảo sát xây dựng;
c) Quản lý trật tự xây dựng.
3. Việc quản lý các hoạt động xây dựng về quy hoạch xây
dựng; chi phí đầu tư xây dựng; chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công
trình xây dựng thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá
nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động đầu tư xây dựng trên
lãnh thổ Việt Nam.
2. Các tổ chức, cá nhân trong nước hoạt động đầu tư xây
dựng tại nước ngoài thực hiện theo quy định riêng tại Mục 2 Chương V Nghị định
này và các quy định pháp luật có liên quan.
3. Đối với dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA), vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài thực hiện theo quy định của
Nghị định này và pháp luật về quản lý sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các
nhà tài trợ nước ngoài.
Các bạn dowload dữ liệu tại đây:
- Định dạng word: ND 175- WORD
- Định dạng PDF: ND175 - PDF